Viêm gan C: Nguyên nhân, dấu hiệu, triệu chứng và phương pháp điều trị

October 30, 2020
Bệnh viêm gan

Viêm gan C là bệnh lây nhiễm do Hepatitis C virus (HCV) xâm nhập vào tế bào gan gây ra bệnh viêm gan. Bệnh thường không có triệu chứng rõ ràng, diễn biến lặng lẽ nhưng hậu quả để lại rất nghiêm trọng.

Viêm gan siêu vi C là gì?

  • Viêm gan C  (HCV )đôi khi còn được nhắc đến với cái tên viêm gan siêu vi C, nguy hiểm hơn siêu vi B do mức độ đột biến gen nhanh và liên tục. Viêm gan này chủ yếu là do virus siêu vi C (HCV) gây ra. Bên cạnh đó, việc sử dụng quá nhiều các chất kích thích như rượu bia, ma túy, một số hóa chất hay các virus khác cùng có thể gây hại cho gan.
  • Có 2 loại viêm gan siêu vi C đó là viêm gan cấp tính và mãn tính. Khi bệnh đã chuyển biến sang mãn tính sẽ có thể để lại các biến chứng nguy hiểm, đe dọa tới tính mạng người bệnh như xơ gan, ung thư gan.

7 nguyên nhân gây bệnh viêm gan C

  1. Do lây nhiễm từ mẹ sang con qua đường máu trong quá trình sinh đẻ, tuy nhiên trường hợp này khá hiếm gặp.
  2. Do người mang virus viêm gan C tiếp xúc với các dụng cụ dễ gây trầy xước và các dụng cụ này chưa được vô trùng, vệ sinh sạch sẽ có nguy cơ lây nhiễm sang người bình thường.
  3. Người được truyền máu hoặc các chế phẩm của máu (huyết tương) bị nhiễm virus siêu vi C thì sẽ bị lây nhiễm bệnh này.
  4. Nhân viên y tế hay tiếp xúc thường xuyên với kim tiêm, máu, dịch truyền sẽ tăng nguy cơ nhiễm virus viêm gan C.
  5. Do sử dụng các dụng cụ xỏ lỗ tai, châm cứu, xăm mình không được vô trùng.
  6. Quan hệ tình dục không lành mạnh, không sử dụng biện pháp bảo vệ an toàn.
  7. Dùng chung bơm kim tiêm.

Triệu chứng viêm gan C

Rất nhiều trường hợp viêm gan C không có dấu hiệu nhận biết cụ thể. Người bệnh có thể không được chẩn đoán cho đến khi thực hiện xét nghiệm máu và kiểm tra sức khỏe định kỳ và bác sĩ nhận thấy các vấn đề ở men gan.

Một số trường hợp khác, các triệu chứng có thể xảy ra sau khi tiếp xúc virus 2 tuần và kéo dài đến 6 tháng. Triệu chứng viêm gan C thường phụ thuộc theo giai đoạn bệnh như sau:

Dấu hiệu nhận biết viêm gan C cấp tính

Đa số các trường hợp, người bệnh thường không nhận thấy các triệu chứng viêm gan C ở giai đoạn cấp tính. Các dấu hiệu nhận biết đôi khi có thể tương tự như cảm cúm.

Ngoài ra có 9 triệu chứng khác bao gồm:

  1. Đau bụng
  2. Phân trở nên tối màu hơn
  3. Nước tiểu màu đậm
  4. Thường xuyên mệt mỏi
  5. Sốt cao hoặc sốt liên tục
  6. Vàng da hoặc mắt
  7. Viêm đau khớp hoặc đau cơ
  8. Chán ăn, mất cảm giác ngon miệng
  9. Buồn nôn

Triệu chứng thường xảy ra sau 2 – 12 tuần kể từ lúc tiếp xúc với virus viêm gan C. Tuy nhiên, đôi khi người bệnh có thể phát triển thành viêm gan C mãn tính mà không có bất cứ triệu chứng nào cả.

Triệu chứng viêm gan C mãn tính

Nếu tình trạng viêm gan C cấp tính không được chẩn đoán và điều trị, người bệnh có thể mang virus bệnh trong nhiều năm mà không có bất cứ dấu hiệu nào. Tình trạng này được gọi là viêm gan C mãn tính bởi vì virus đã tồn tại trong cơ thể nhiều năm.

5 triệu chứng viêm gan C mãn tính phổ biến, dễ nhận biết bao gồm:

  1. Cổ trướng: là tình trạng tích trữ một lượng nước hoặc chất lỏng lớn trong bụng.
  2. Bệnh não gan: là tình trạng hay nhầm lẫn, dễ buồn ngủ và gặp khó khăn khi biểu đạt suy nghĩ thông qua lời nói. Đôi khi người bệnh có thể mất phối hợp tay, chân, di chuyển chậm và hơi thở có mùi.
  3. Giảm cân mà không rõ lý do: khi gan bị suy yếu, gan không tạo ra một số protein và chất béo quan trọng. Điều này khiến cơ thể không thể tiêu hóa và hấp thụ thức ăn, dẫn đến tiêu chảy, suy dinh dưỡng và sụt cân.
  4. Phát ban, nổi mề đay, ngứa hoặc nóng ran ở bề mặt da.
  5. Sưng ở chân

Triệu chứng viêm gan C giai đoạn cuối

Một số người bệnh có thể phát hiện các triệu chứng viêm gan C sau 2 tuần nhiễm virus. Tuy nhiên, một số người bệnh có thể cần 6 tháng đến 10 năm để nhận thấy các dấu hiệu viêm gan C đầu tiên. Điều này dẫn đến một số tổn thương gan nghiêm trọng và có thể dẫn đến sẹo gan, xơ gan.

6 triệu chứng nhận biết thường bao gồm:

  • Tích nước trong cơ thể dẫn đến phù thũng.
  • Da và mắt chuyển hẳn sang màu vàng.
  • Có cảm giác như kim châm bên dưới da.
  • Xuất hiện nhiều khu vực phát ban, nổi mẩn đỏ mãn tính trên cơ thể.
  • Khô mắt và khô miệng (luôn khát nước).
  • Dễ bị chảy máu hoặc bầm tím: bởi vì gan đóng vai trò sản xuất protein và hỗ trợ quá trình đông máu. Do đó, dễ chảy máu hoặc bị bầm có thể là dấu hiệu của các bệnh về gan bao gồm viêm gan.

Các triệu chứng viêm gan C hiếm gặp

Một số triệu chứng viêm gan C (cấp tính và mãn tính) có thể hiếm khi gặp. Nhiều triệu chứng này thường được chẩn đoán nhầm thành rối loạn chức năng gan hoặc do phản ứng viêm của cơ thể khi tiếp xúc với virus.

4 dấu hiệu bệnh viêm gan C hiếm gặp bao gồm:

  • Bệnh thấp khớp: dẫn đến sưng và đau nhức cơ bắp. Tình trạng này có thể bắt đầu ngay khi tiếp xúc với virus viêm gan C nhưng ít khi được chú ý. Các cơn đau khớp thường là do hệ thống miễn dịch được kích thích liên tục để chống lại virus.
  • Viêm mạch máu: đây là dấu hiệu rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên virus viêm gan C có thể dẫn đến một loạt các triệu chứng bao gồm đau cơ, đông máu, thậm chí là đau tim và đột quỵ.
  • Bệnh huyết sắc tố: là tình trạng các protein trong máu bị đông cứng lại khi tiếp xúc với nhiệt độ lạnh và dẫn đến tuần hoàn kém.
  • Trầm cảm: viêm gan C có thể tác động tiêu cực đến hệ thống thần kinh trung ương. Các chuyên gia cho rằng điều này có thể dẫn đến trầm cảm hoặc rối loạn chức năng não bộ.

Viêm gan C là một bệnh lý nguy hiểm và cần điều trị kịp lúc. Do đó, nếu nhận thấy các triệu chứng viêm gan C hoặc đã tiếp xúc với virus viêm gan C, hãy đến bệnh viện để được chẩn đoán và điều trị phù hợp.

Virus viêm gan C có cấu trúc như thế nào

Virus viêm gan C có cấu trúc như thế nào

Xét nghiệm và chẩn đoán viêm gan C

Xét nghiệm tìm kháng thể chống HCV (Anti-HCV antibodies)

  • Xét nghiệm Anti-HCV antibodies là xét nghiệm đầu tiên nhằm xác định sự tồn tại của kháng thể kháng virus trong cơ thể. Kháng thể chống lại virus viêm gan C là những protein mà cơ thể tạo ra khi tìm thấy virus trong máu và thường xuất hiện khoảng 12 tuần sau khi bị nhiễm virus. Kết quả xét nghiệm thường được trả về sau vài ngày đến một tuần.
  • Nếu kết quả xét nghiệm dương tính có nghĩa là cơ thể có nguy cơ cao bị nhiễm virus và cần làm thêm các xét nghiệm khác để chắc chắn. Hoặc nếu kết quả trả về âm tính nhưng nghi ngờ bản thân có nguy cơ bị lây nhiễm cao trong vòng 6 tháng trở lại thì nên làm xét nghiệm này lần 2 để chắc chắn hơn.
Xét nghiệm viêm gan C như thế nào

Xét nghiệm viêm gan C như thế nào

Các xét nghiệm tiếp theo sau khi xác định xét nghiệm tìm kháng thể chống HCV dương tính

Nếu xét nghiệm tìm kháng thể chống HCV dương tính, một số xét nghiệm viêm gan C khác sẽ được yêu cầu, bao gồm:

  • ARN: Xét nghiệm dùng để đo số lượng ARN virus (vật liệu di truyền của virus viêm gan) trong máu hay còn gọi là xác định tải lượng virus. Chúng thường xuất hiện 1-2 tuần sau khi bị nhiễm bệnh. Nếu kết quả dương tính thì chứng tỏ đã bị viêm gan C.
  • Xét nghiệm chức năng gan: Xét nghiệm dùng để đo mức protein và enzyme trong gan. Chúng thường tăng từ thời điểm 7 - 8 tuần sau khi bị nhiễm bệnh. Khi gan bị tổn thương, các enzyme bị tích tụ trong máu. Bên cạnh đó, nhiều người có nồng độ enzyme bình thường nhưng vẫn bị HCV .

Các xét nghiệm sau khi đã được chẩn đoán nhiễm viêm gan C

Sau khi đã làm các xét nghiệm chẩn đoán bệnh, bước tiếp theo là thực hiện các xét nghiệm để xác định tình trạng bệnh, bao gồm:

1.Xét nghiệm xác định kiểu gen (Genotype tests)

  • Xét nghiệm xác định kiểu gen được chỉ định với mục đích xác định kiểu gen của virus gây bệnh trong 6 loại (kiểu gen) virus viêm gan C hiện có.

2.Xét nghiệm kiểm tra mức độ tổn thương gan

  • Chụp cắt lớp: các bác sĩ sử dụng máy siêu âm đặc biệt quét qua cơ thể. Dựa vào hình ảnh chụp có thể giúp xác định mức độ thô của gan.
  • Sinh thiết gan: bác sĩ thực hiện thủ thuật đưa kim vào gan, lấy một mảnh nhỏ để kiểm tra trong phòng thí nghiệm.
  • Kiểm tra hình ảnh: sử dụng các phương pháp khác nhau để chụp ảnh hoặc hiển thị hình ảnh bên trong, bao gồm:
  • Chụp CT
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI)
  • Độ co giãn cộng hưởng từ (MRE)
  • Siêu âm
  • Xét nghiệm chức năng gan (LFT) hoặc xét nghiệm men gan: Những xét nghiệm máu này giúp bác sĩ xác định khả năng làm việc của gan có còn tốt hay không.

Phát đồ điều trị viêm gan C 2020

Phác đồ điều trị chuẩn hiện nay:

  • Peg-Interferon(Peg-IFN) alfa 2a/b kết hợp ribavirin(RBV). Thời gian điều trị dự kiến đối với genotype 1/6 là 48 tuần đối với genotype 2/3 là 24 tuần.
  • Để tăng cơ hội khỏi bệnh cho bệnh nhân, các nhà điều trị gan mật đã thay đổi thời gian điều trị và bổ sung các thuốc mới vào phác đồ chuẩn. Căn cứ vào số lượng HCVRNA điều trị vào tuần 4, 12, 24, đối với HCV genotype 1/6, có thể rút ngắn thời gian còn 24 tuần, hoặc kéo dài 72 tuần. Với genotype 2/3 có thể 16 tuần hoặc 36 – 48 tuần.

Các thuốc mới bổ sung vào phác đồ chuẩn:

  • Bổ sung Boceprevir hoặc Telaprevir vào phác đồ chuẩn peg-IFN + RBV ở BN HCV genonotype 1, được FDA công nhận vào tháng 5/2011. Tại Việt Nam, Cục quản lý dược Bộ Y tế cho phép sử dụng từ tháng 9/2013, ở bệnh nhân không đáp ứng điều trị vào tuần thứ 12 hoặc tuần 24 và tái phát sau ngừng thuốc.
  • Phác đồ này có tác dụng phụ bất lợi cho bệnh nhân như thiếu máu, giảm bạch cầu đa nhân, rối loạn vị giác, phát ban hơn phác đồ chuẩn.

Các thuốc mới

  • Simeprevir, sofosbuvir và faldaprevir, trong đó Simeprevir được FDA công nhận điều trị VGSVC do HCV g1 vào ngày 23/11/13 và sofosbuvir vừa được FDA công nhận ngày 6/12/13. thời gian điều trị ngắn hơn, hiệu quả cao hơn, ít tác dụng phụ hơn phác đồ chuẩn.

10 biện pháp phòng ngừa bệnh viêm gan C

  • Không sử dụng kim tiêm và các vật dụng cá nhân với người khác đặc biệt là người nhiễm bệnh.
  • Thận trọng khi thực hiện các dịch vị như làm nails, nha khoa, châm cứu, tiêm vaccine,… Để giảm nguy cơ lây nhiễm bệnh, bạn nên lựa chọn các cơ sở kinh doanh và bệnh viện tuy tín.
  • Không chạm vào vết thương, mụn mủ và vết phát ban của người khác.
  • Nên sử dụng bao cao su và tìm hiểu tình trạng sức khỏe của bạn tình trước khi quan hệ tình dục.
  • Trước khi quyết định có con, nên kiểm tra sức khỏe để kịp thời phát hiện các bệnh lý tiềm ẩn. Bên cạnh đó nên thăm khám theo lịch hẹn trong suốt thai kỳ để giảm thiểu các rủi ro phát sinh.
  • Nếu bị nhiễm virus viêm gan C, bạn cần thông báo với người thân và nhân viên y tế để tránh tình trạng lây nhiễm.
  • Khi bị trầy xước, nên vệ sinh bằng dung dịch sát khuẩn và tiến hành băng bó để giảm nguy cơ nhiễm trùng và các bệnh lý truyền nhiễm khác.
  • Nếu nghi ngờ nhiễm HCV, bạn nên tiến hành thăm khám trong thời gian sớm nhất. Mặc dù có mức độ nguy hiểm nhưng nếu được phát hiện sớm, bệnh có thể được kiểm soát và điều trị tốt.
  • Cần yêu cầu nhân viên y tế kiểm tra kỹ lưỡng trước khi nhận máu của người khác.
  • Thăm khám định kỳ 6 tháng/ lần để kịp thời phát hiện các bệnh lý và vấn đề bất thường.

3 thuốc điều trị viêm gan C thế hệ mới

1.Peg – interferon

Tác dụng của peginterferon là gì?

  • Peginterferon được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị viêm gan C mãn tính, nhiễm siêu vi gan. Nó cũng được sử dụng để điều trị bệnh viêm gan B mãn tính.
  • Thuốc này làm giảm số lượng vi-rút viêm gan trong cơ thể và giúp cho hệ thống miễn dịch của cơ thể chống lại nhiễm trùng. Chưa biết được nếu peginterferon có thể chữa khỏi nhiễm viêm gan B hoặc viêm gan C hoặc người bệnh có truyền virus cho người khác hay không.

Tôi nên dùng peginterferon như thế nào?

  • Tiêm thuốc này dưới da trên bụng hoặc đùi, một lần mỗi tuần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không tiêm gần rốn hoặc ở vòng eo. Tiêm các vị trí khác nhau mỗi khi tự tiêm. Không lắc thuốc. Làm như vậy có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
  • Liều lượng phải được dùng tại cùng một thời điểm trên cùng một ngày mỗi tuần. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, kết quả xét nghiệm và sự thích ứng điều trị. Uống nhiều nước khi bạn dùng thuốc này trừ khi có sự chỉ dẫn khác của bác sĩ. Các hướng dẫn dùng thuốc khác có thể có sẵn trong hướng dẫn thuốc.
  • Nếu bạn dùng thuốc ở nhà, tìm hiểu tất cả chuẩn bị và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm nếu có các hạt hoặc đổi màu. Nếu một trong hai hiện tượng trên xuất hiện, không sử dụng chất lỏng. Tìm hiểu cách bảo quản và loại bỏ vật dụng y tế một cách an toàn. Chọn một vị trí tiêm mới mỗi lần tiêm. Điều này sẽ giúp ngăn ngừa đau nhức.

Đối với những điều kiện được sử dụng interferon?

Vì interferon tăng cường hệ thống miễn dịch theo nhiều cách, chúng được sử dụng cho nhiều bệnh liên quan đến hệ thống miễn dịch. Ví dụ:

  • Interferon alfa-2a (Roferon-A) được FDA phê chuẩn để điều trị bệnh bạch cầu tế bào lông, sarcoma liên quan đến AIDS và bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính .
  • Interferon alfa-2b được chấp thuận để điều trị bệnh bạch cầu tế bào lông , khối u ác tính , condylomata acuminata, sarcoma liên quan đến AIDS , viêm gan C mãn tính và viêm gan B mãn tính .
  • Ribavirin kết hợp với interferon alfa-2b, interferon alfacon-1 (Infergen), pegylated interferon alfa-2b, hoặc pegylated interferon alpha-2a, tất cả đều được chấp thuận để điều trị viêm gan C mãn tính .
  • Interferon beta-1b (Betaseron) và interferon beta-1a (Avonex) được chấp thuận để điều trị bệnh đa xơ cứng .
  • Interferon alfa-n3 (Alferon-N) được chấp thuận để điều trị mụn cóc ở bộ phận sinh dục và quanh hậu môn do papillomavirus ở người ( HPV ) gây ra.
  • Interferon gamma-1B (Actimmune) được chấp thuận để điều trị bệnh u hạt mạn tính và bệnh loãng xương nghiêm trọng, ác tính .
  • Peginterferon beta-1a (Plegridy) được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng ( MS )

Có sự khác biệt nào giữa các loại interferon khác nhau không?

Mặc dù interferon rất giống nhau nhưng chúng ảnh hưởng đến cơ thể khác nhau. Do đó, các interferon khác nhau được sử dụng cho các điều kiện khác nhau.

  • Interferon alphas được sử dụng để điều trị ung thư và nhiễm virus
  • Interferon betas được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng
  • Interferon gamma được sử dụng để điều trị bệnh u hạt mạn tính.

Tác dụng phụ của interferon là gì?

Các tác dụng phụ thường gặp của interferon (có thể xảy ra với tất cả các interferon) bao gồm các triệu chứng giống cúm sau mỗi lần tiêm như:
  • Sốt
  • Ớn lạnh
  • Đau đầu
  • Đau cơ
  • Khó chịu
Các tác dụng phụ quan trọng khác có thể xảy ra với tất cả các interferon và có thể gây ra bởi liều cao hơn là:
  • Mệt mỏi
  • Bệnh tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Đau bụng
  • Đau khớp
  • Đau lưng
  • Chóng mặt
  • Chán ăn
  • Tắc nghẽn
  • Số lượng bạch cầu thấp
  • Số lượng tiểu cầu thấp ( giảm tiểu cầu )
  • Số lượng hồng cầu thấp
  • Tăng men gan
  • Tăng triglyceride
  • Phát ban da
  • Rụng tóc nhẹ hoặc tóc mỏng
  • Sưng ( phù )
  • Ho
  • Khó thở
  • Phản ứng dị ứng hoặc phản vệ

Những loại thuốc hoặc chất bổ sung tương tác với interferon?

  • Interferon alfa-2a, interferon alfa-2b, peginterferon beta-1a và interferon beta-1b có thể làm tăng nồng độ zidovudine trong máu (AZT, Retrovir ). Mặc dù phản ứng này có thể cải thiện hiệu quả của zidovudine, nhưng nó cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc máu và gan. Do đó, liều zidovudine có thể cần phải giảm tới 75%.
  • Interferon alfa-2a và interferon alfa-2b có thể làm tăng thời gian cần thiết để loại bỏ theophylline (ví dụ, Theo-Dur ) khỏi cơ thể, và có thể cần phải giảm liều theophylline.

Thuốc Ribavirin

Ribavirin là gì?

  • Ribavirin là thuốc kháng vi-rút.
  • Ribavirin phải được sử dụng cùng với một sản phẩm interferon alfa (như Pegasys, PegIntron, Sylatron hoặc Intron A) để điều trị viêm gan mạn tính C.
  • Ribavirin cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.

Tôi nên nói gì với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của mình trước khi dùng ribavirin?

Trước khi dùng ribavirin, hãy nói với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn:

  • Nếu bạn bị dị ứng với ribavirin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Về bất kỳ điều kiện y tế bạn có hoặc đã có.
  • Nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây: didanosine , stavudine hoặc zidovudine .
  • Về bất cứ điều gì có thể ảnh hưởng đến khả năng dùng thuốc của bạn, chẳng hạn như khó nuốt hoặc nhớ uống thuốc hoặc uống một liều thuốc theo lịch trình .
  • Nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Ribavirin có thể gây dị tật bẩm sinh hoặc tử vong của thai nhi. Phụ nữ có thai và nam giới có bạn tình không nên sử dụng ribavirin. (Phụ nữ không nên mang thai trong khi điều trị bằng ribavirin. Phụ nữ cũng không nên mang thai trong 6 tháng sau khi họ ngừng dùng ribavirin hoặc 6 tháng sau khi bạn tình nam ngừng dùng ribavirin.)
  • Nếu bạn đang cho con bú hoặc dự định cho con bú. Không cho con bú nếu bạn bị nhiễm HIV.
  • Về các loại thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Ribavirin có thể ảnh hưởng đến cách thức hoạt động của các loại thuốc hoặc sản phẩm khác và các loại thuốc hoặc sản phẩm khác có thể ảnh hưởng đến cách thức hoạt động của ribavirin. Hỏi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu có tương tác giữa ribavirin và các loại thuốc khác mà bạn dùng.

Liều dùng cho ribavirin là gì?

  • Liều dùng ribavirin được cá nhân hóa dựa trên cân nặng của bệnh nhân và việc sử dụng interferon trước đó.
  • Liều lượng cũng phụ thuộc vào công thức sử dụng và loại nhiễm virus viêm gan C.
  • Liều khuyến cáo của viên thuốc ribavirin là 800 đến 1200 mg chia mỗi 12 giờ trong 24 đến 48 tuần.
  • Ribavirin có thể được uống cùng hoặc không có thức ăn. Khi dùng đường uống, cần được thực hiện một cách nhất quán. Ví dụ, nó nên được thực hiện cùng một lúc hoặc nhiều lần mỗi ngày và có hoặc không có thức ăn mỗi lần.

Tôi nên dùng ribavirin như thế nào?

  • Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.
  • Ribavirin không hiệu quả khi được sử dụng một mình để điều trị viêm gan C. Nó phải được sử dụng cùng với một sản phẩm interferon alfa.
  • Uống ribavirin với thức ăn.
  • Nuốt cả viên nang và không nghiền nát, nhai, phá vỡ hoặc mở nó. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt viên nang.
  • Đo thuốc lỏng cẩn thận. Sử dụng ống tiêm định lượng được cung cấp, hoặc sử dụng thiết bị đo liều thuốc (không phải thìa bếp).
  • Uống thêm chất lỏng trong khi bạn đang dùng ribavirin để tránh bị mất nước.

Tác dụng phụ của Ribavirin

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
  • Vấn đề với tầm nhìn của bạn
  • Đau dữ dội ở dạ dày trên lan xuống lưng, buồn nôn, tiêu chảy
  • Ho mới hoặc xấu đi, sốt, đau ngực, thở khò khè, cảm thấy khó thở
  • Trầm cảm nặng, suy nghĩ về tự tử hoặc suy nghĩ về việc làm tổn thương người khác
  • Dấu hiệu thiếu máu nghiêm trọng da nhợt nhạt hoặc vàng, nước tiểu sẫm màu, nhầm lẫn hoặc yếu
  • Các dấu hiệu khác của số lượng tế bào máu thấp sốt, ớn lạnh, triệu chứng giống cúm, sưng nướu, lở miệng, lở da, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, cảm thấy nhẹ đầu.
Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:
  • Buồn nôn, triệu chứng giống cúm, cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi, chán ăn
  • Số lượng bạch cầu thấp
  • Sốt, ớn lạnh hoặc run rẩy
  • Đau đầu
  • Thay đổi tâm trạng, cảm thấy lo lắng hoặc cáu kỉnh, khó ngủ;
  • Đau cơ
  • Ngứa, rụng tóc .

Tôi nên tránh những gì khi dùng ribavirin?

  • Tránh uống rượu. Nó có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan.
  • Sử dụng ribavirin sẽ không ngăn bạn truyền bệnh viêm gan cho người khác. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ về cách ngăn ngừa truyền bệnh cho người khác.

Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng đến ribavirin?

Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:

  • Azathioprine
  • Thuốc điều trị hiv hoặc aids.

Danh sách này không đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến ribavirin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược . Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể được liệt kê ở đây.

3.Sofosbuvir

Softosbuvir (Sovaldi) là gì?

  • Sofosbuvir là một loại thuốc chống vi-rút được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn và trẻ em ít nhất 12 tuổi hoặc nặng ít nhất 77 pounds (35 kg).
  • Sofosbuvir phải được kết hợp với các loại thuốc chống vi-rút khác (thường là ribavirin có hoặc không có peginterferon alfa). Sofosbuvir không nên được sử dụng một mình.
  • Sofosbuvir điều trị các kiểu gen cụ thể của HCV và chỉ ở một số người. Chỉ sử dụng các loại thuốc theo quy định cho bạn. Không chia sẻ thuốc của bạn với người khác.
  • Sofosbuvir đôi khi được sử dụng ở những người cũng bị nhiễm HIV hoặc những người bị ung thư gan và sẽ được ghép gan. Sofosbuvir không phải là phương pháp điều trị HIV hay AIDS.
  • Sofosbuvir cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.

Thông tin quan trọng nhất mà tôi nên biết về sofosbuvir (Sovaldi) là gì?

  • Nếu bạn đã từng bị viêm gan B, nó có thể trở nên hoạt động hoặc trở nên tồi tệ hơn sau khi bạn ngừng sử dụng sofosbuvir. Bạn có thể cần xét nghiệm chức năng gan thường xuyên trong vài tháng.
  • Sofosbuvir được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác. Đọc hướng dẫn thuốc hoặc hướng dẫn bệnh nhân được cung cấp với mỗi loại thuốc trong liệu pháp kết hợp của bạn. Không thay đổi liều hoặc lịch dùng thuốc mà không có lời khuyên của bác sĩ.

Tôi nên thảo luận gì với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của mình trước khi dùng sofosbuvir (Sovaldi)?

Bạn không nên sử dụng sofosbuvir nếu bạn bị dị ứng với nó. Khi dùng sofosbuvir với các loại thuốc chống vi-rút khác : Có thể có những lý do khác bạn không nên dùng phương pháp điều trị kết hợp này. Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các điều kiện y tế của bạn.

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng có:
  • Viêm gan B
  • Các vấn đề về gan khác với HCV.
  • Bệnh thận (hoặc nếu bạn đang lọc máu)
  • HIV ( virus gây suy giảm miễn dịch ở người )
  • Nếu bạn đã sử dụng gần đây một nhịp tim y học gọi là amiodarone ( Cordarone , Nexterone , Pacerone ).

Sofosbuvir được sử dụng kết hợp với ribavirin. Cả nam và nữ sử dụng ribavirin nên sử dụng có hiệu quả ngừa thai để ngăn ngừa mang thai. Ribavirin có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh nếu mẹ hoặc cha đang sử dụng thuốc này.

Có thể không an toàn khi cho con bú trong khi sử dụng thuốc này. Hỏi bác sĩ về bất kỳ rủi ro.

Tôi nên dùng sofosbuvir (Sovaldi) như thế nào?

  • Sofosbuvir phải được dùng kết hợp với các loại thuốc chống vi-rút khác và không nên sử dụng một mình.
  • Bạn có thể dùng sofosbuvir có hoặc không có thức ăn.
  • Bạn sẽ cần xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra chức năng gan của bạn.
  • Nếu bạn đã từng bị viêm gan B , vi-rút này có thể hoạt động hoặc trở nên tồi tệ hơn trong những tháng sau khi bạn ngừng sử dụng sofosbuvir. Bạn có thể cần xét nghiệm chức năng gan thường xuyên trong khi sử dụng thuốc này và trong vài tháng sau liều cuối cùng của bạn.
  • Sử dụng tất cả các loại thuốc theo chỉ dẫn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc bạn nhận được. Không thay đổi liều hoặc lịch dùng thuốc mà không có lời khuyên của bác sĩ. Mọi người bị HCV mãn tính nên được chăm sóc bởi bác sĩ.
  • Bạn không nên ngừng sử dụng sofosbuvir đột ngột. Ngừng đột ngột có thể làm cho HCV của bạn khó điều trị hơn bằng thuốc kháng vi-rút.

Các tác dụng phụ có thể có của sofosbuvir (Sovaldi) là gì?

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng : nổi mề đay ; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng mới hoặc xấu đi như:

  • Đau dạ dày bên phải, nôn, chán ăn
  • Nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét
  • Vàng da (vàng da hoặc mắt).

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Đau đầu, cảm thấy mệt mỏi
  • Thiếu máu
  • Buồn nôn
  • Vấn đề giấc ngủ ( mất ngủ ).

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Tôi nên tránh những gì khi dùng sofosbuvir (Sovaldi)?

  • Sử dụng thuốc này sẽ không ngăn ngừa bệnh của bạn lây lan. Không có quan hệ tình dục không được bảo vệ hoặc chia sẻ dao cạo hoặc bàn chải đánh răng. Nói chuyện với bác sĩ về những cách an toàn để ngăn ngừa lây truyền HCV khi quan hệ tình dục.
  • Dùng chung thuốc hoặc kim thuốc không bao giờ an toàn, ngay cả đối với người khỏe mạnh.

Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng đến sofosbuvir (Sovaldi)?

  • Khi bạn bắt đầu hoặc ngừng dùng sofosbuvir, bác sĩ có thể cần điều chỉnh liều của bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn dùng thường xuyên.
  • Đôi khi không an toàn khi sử dụng một số loại thuốc cùng một lúc. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong máu của bạn, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.
  • Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến sofosbuvir, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

Các câu hỏi thường gặp liên quan đến viêm gan C

1.Làm thế nào để biết tôi đã hoặc đang bị viêm gan C và có cần điều trị hay không?

Trả lời: Để biết đã hoặc đang bị HCV hay không chỉ cần làm xét nghiệm Anti HCV và HCV RNA. Anti HCV là kháng thể do cơ thể tạo ra còn HCV RNA là các bản sao của vi rút viêm gan C.

  • Nếu Anti HCV + (dương tính) và HCV RNA - (âm tính) bạn đã bị nhiễm siêu vi C nhưng đã khỏi bệnh, không cần điều trị.
  • Nếu Anti HCV + (dương tính) và HCV RNA + (dương tính) bạn đang bị nhiễm siêu vi C, bạn cần phải điều trị.

2.Khi tôi đã được chẩn đoán chắc chắn là viêm gan C mạn thì điều trị thời điểm nào là tốt nhất?

Trả lời: Bạn điều trị càng sớm càng tốt vì mới bị thì tuổi còn trẻ và gan chưa bị xơ hóa nặng hay xơ gan việc điều trị sẽ dễ dàng và tỷ lệ khỏi bệnh cao hơn. Điều trị sớm cũng có tác dụng ngăn ngừa lây nhiễm và hạn chế thấp nhất khả năng bị ung thư gan.

3. Bị viêm gan C mạn và muốn điều trị bằng thuốc uống (DAAs) thì tôi cần làm những xét nghiệm nào?

Trả lời: Bạn cần làm đủ các xét nghiệm cơ bản: công thức máu, ure, creatinin, Glucose, SGOT, SGPT, Bilirubin toàn phần, Bilirubin trực tiếp, GGT, AFP, siêu âm bụng tổng quát. HCV-RNA, HCV GENOTYPE...

Làm FIBROSCAN để đánh giá độ cứng của gan.

Bạn nên xét nghiệm thêm HBsAg, Anti HIV vì hai bệnh này cùng đường lây với bệnh viêm gan C.

4.Tôi bị viêm gan C mạn típ 2 đã chích thuốc không khỏi, hiện tại Fibroscan F4, tôi điều trị phác đồ nào là tốt nhất? thời gian điều trị là bao lâu?

Trả lời: Viêm gan C mạn típ 2 đã chích thuốc không khỏi, hiện tại Fibroscan F4, phác đồ tốt nhất: Sofosbuvir + Ribavirin thời gian điều trị là 16 tuần.

5.Các bệnh nhân bị viêm gan C mạn típ 1 hoặc 6 đã chích thuốc không khỏi, hiện tại siêu âm gan bình thường, điều trị phác đồ nào là tốt nhất? thời gian điều trị là bao lâu?

Trả lời: HCV mạn típ 1 hoặc 6 đã chích thuốc không khỏi, chưa có xơ gan, phác đồ tốt nhất: Sofosbuvir + Ledipasvir thời gian điều trị là 12 tuần.

6. Tôi bị viêm gan C mạn típ 1 đã chích thuốc không khỏi, hiện tại Fibroscan F4, tôi điều trị phác đồ nào là tốt nhất? thời gian điều trị là bao lâu?

Trả lời: Viêm gan C mạn típ 1 đã chích thuốc không khỏi, Fibroscan F4, phác đồ tốt nhất: Sofosbuvir + Ledipasvir + Ribavirin thời gian điều trị là 12 tuần hoặc Sofosbuvir + Ledipasvir thời gian điều trị là 24 tuần.

7.Tôi bị viêm gan C mạn típ 1 đã uống Sofosbuvir + Ribavirin thời gian 6 tháng nhưng lại bị tái phát, gần đây xét nghiệm HCV RNA 4.3 x 106 IU, tôi điều trị phác đồ nào là tốt nhất? thời gian điều trị là bao lâu?

Trả lời: HCV mạn típ 1 đã thất bại điều trị bằng Sofosbuvir + Ribavirin, phác đồ điều trị lại tốt nhất: Sofosbuvir + Ledipasvir + Ribavirin thời gian điều trị là 24 tuần.

8.Viêm gan C lây qua con đường nào?

Con đường lây truyền chính của bệnh HCV đó là thông qua đường máu. Virus HCV từ người bệnh dễ dang xâm nhập vào cơ thể người lành thông qua máu từ những con đường sau đây:

  • Sử dụng chung kim tiêm hay đồ dùng khác để tiêm thuốc với người mang virus HCV
  • Nhân viên y tế bị kim đâm có dính máu của người bệnh
  • Trẻ được sinh từ mẹ có virus HCV tuy nhiên, con đường lây nhiễm này thường xảy ra ở tỉ lệ rất thấp
  • Dùng chung đồ dùng với người mang virus HCV như bàn chải đánh răng, dao cạo râu…)
  • Quan hệ tình dục với người mang virus viêm gan C, tuy nhiên khả năng lây nhiễm cao chỉ xảy ra ở những đối tượng quan hệ tình dục đồng giới hay trong quá trình quan hệ có chảy máu.

9.Chi phí điều trị viêm gan C tốn kém không?

  • Theo các chuyên gia bệnh viện chuyên gan thì việc điều trị HCV có tốn kém không phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như giai đoạn phát hiện ra bệnh và bắt đầu điều trị, khả năng đáp ứng điều trị của người bệnh và phương pháp điều trị mà người bệnh đang áp dụng.
  • Nếu người bệnh HCV phát hiện ra bệnh càng sớm thì thời gian điều trị sẽ được rút ngắn lại từ đó giảm thiểu chi phí cho người bệnh. Tùy vào từng cơ địa và thể trạng bệnh ở từng người mà những phương pháp điều trị cũng như chi phí điều trị bệnh cũng sẽ khác nhau.
  • Bệnh HCV có rất nhiều kiểu gen, mỗi kiểu gen sẽ tương ứng với những phác đồ điều trị tùy vào mỗi type bệnh.
  • Chi phí điều trị HCV mắc type 1, type 6 sẽ cao hơn những bệnh nhân type 2 và 3 vì ở những bệnh nhân type 1 và 6 cần nhiều thời gian điều trị lâu hơn, việc điều trị cũng cần kết hợp với nhiều phương pháp khác nhau mới có thể đạt được hiệu quả trị liệu

10.Test nhanh viêm gan C có chính xác không?

  • Xét nghiệm nhanh anti HCV dựa trên nguyên lý sắc ký miễn dịch in vitro để xác định định tính kháng thể kháng virus HCV. Tuy nhiên, test nhanh thì độ chính xác không cao.

11.Viêm gan C nên ăn gì và kiêng gì?

  • Ăn nhiều rau củ và hoa quả. Chúng cung cấp chất xơ, axit folic, vitamin nhóm B, A, C giúp hỗ trợ giải độc gan, thúc đẩy quá trình chữa lành các mô bị tổn thương và cải thiện hệ miễn dịch.
  • Các thực phẩm giàu đạm như hải sản, gà không da, đậu nành, trứng giúp bổ sung năng lượng, giảm mệt mỏi, ngăn ngừa tình trạng tích tụ chất lỏng trong bụng khi bị HCV.
  • Thay thế một phần nước lọc bằng sữa hoặc nước ép trái cây để tăng cường dưỡng chất cho cơ thể.
  • Các loại ngũ cốc như yến mạch, gạo nâu, lúa mì cũng giúp nâng cao sức khỏe cho người HCV.
  • Trường hợp bị buồn nôn, nôn ói, bạn hãy thử chế độ ăn nhiều bữa nhỏ trong ngày, mỗi lần ăn ít một để đảm bảo cơ thể không bị thiếu hụt chất dinh dưỡng.
  • Các thực phẩm nên hạn chế khi bị HCV bao gồm: Muối, đồ ngọt, các sản phẩm chưa được tiệt trùng, các món tái hoặc còn sống.

12.Viêm gan C có tái phát không?

  • Bệnh HCV là căn bệnh có thể dẫn đến bệnh xơ gan hoặc ung thư gan nếu như bệnh không được tiến hành điều trị sớm và điều trị bệnh đúng đắn, hiện nay, đối với những bệnh nhân mắc bệnh HCV thì đã có thuốc khống chế bệnh khỏi và có rất nhiều bệnh nhân đáp ứng thuốc tốt thì hiệu quả điều trị bệnh có thể đạt 99%.
  • Hiệu quả việc điều trị HCV phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau, đây là căn bệnh rất khó điều trị, nhưng khả năng tái phát của bệnh cũng rất lớn. Thông thường thì chúng ta ó hai tiêu chuẩn đánh giá HCV đã chữa khỏi, thứ nhất là virus viêm gan C RNA chuyển sang âm tính, thứ hai là chức năng gan trở lại bình thường.

Nguồn tham khảo

BS Vũ Trường Khanh

TS.BS Vũ Trường Khanh có thế mạnh trong điều trị một số bệnh Gan mật như:

  • Gan nhiễm mỡ
  • Viêm gan do rượu
  • Xơ gan
  • Ung thư gan…

Kinh nghiệm

  • Trưởng khoa Tiêu hóa – Bệnh viện Bạch Mai
  • Thành viên Ban thường trực Liên chi hội Nội soi tiêu hóa Việt Nam
  • Bác sĩ đầu tiên của Khoa Tiêu hoá ứng dụng phương pháp bắn tiêm xơ tĩnh mạch trong điều trị xơ gan mạn tính
  • Bác sĩ Vũ Trường Khanh tham gia tư vấn về bệnh Gan trên nhiều kênh báo chí uy tín: VOV, VnExpress, cafeF…
    Các kiến thức về thuốc điều trị viêm gan hiệu quả

Related Posts

LIÊN HỆ CHÚNG TÔI

Thank you! Your submission has been received!

Oops! Something went wrong while submitting the form